Trạng thái khách hàng

Lần cập nhật cuối: Ngày 19 tháng 4 năm 2020

Báo cáo tình trạng xử lý data khách hàng tiềm năng trong trên hệ thống CRM:
Lưu ý:

  • Khách hàng mới là khách tiềm năng ở trạng thái L0-L1-L2-L3-L4-L5-L6, L20.
  • Khách hàng cũ là khách tiềm năng L13-L14-L15-l16-L17-L18
  • Đây là khách tiềm năng được tạo (không phải xử lý) trong ngày lọc. Mặc định sẽ được lọc cho khách tiềm năng được tạo từ đầu tháng hiện tại
  • Nhân viên tư vấn là nhân viên cuối cùng xử lý khách tiềm năng
  • Trạng thái ghi nhận là trạng thái hiện tại của data khách tiềm năng (không có lịch sử trạng thái)

Thời gian quay vòng tự động mỗi hệ thống CRM - Admin và trưởng phòng kinh doanh có quyền thay đổi.

3.Quy-trinh-sale.png

4.QUY TRÌNH CSKH (1).png

Lưu ý:

- Số lượng data đạt được hiện tại là bao nhiêu (so sánh với con số trung bình/ mục tiêu) để làm việc với MKT
- Với lượng data như vậy thì L nào đang chiếm % lớn nhất, có ảnh hưởng gì đến doanh số hay không .
+ L0- L1- L2 cao: push nhân sự đẩy mạnh cuộc gọi, quay vòng, hạn chế những công việc ngoài lề để tập trung gọi điện.
+ L3- L4- L5 cao: xem lại tỷ lệ chốt ở phần Chi tiết cuộc gọi đi hoặc Chất lượng nhân viên, nghe ghi âm cuộc gọi, lên phương án đào tạo, khích lệ động viên, chấn chỉnh kịp thời
+ L20 cao: xem nguyên nhân L20 phần nào chiếm % lớn, làm việc phản hồi với MKT
(Tương tự đối với phần CSKH)