Chi tiết cuộc gọi đi

Last updated: April 19, 2020

Chi tiết cuộc gọi đi theo chuỗi thời gian từng ngày giúp đánh giá so sánh hiệu suất gọi theo thời gian.

  • Khách chăm sóc là khách tiềm năng có trạng thái: L13, L14, L15, L16, L17, L18
  • Khách hàng mới là khách tiềm năng có trạng thái L0, L1, L2, L3, L4, L5, L6, L20
  • Mặc định sẽ lọc các cuộc gọi từ đầu tháng đến hiện tại.

Mô tả:

  • Số cuộc gọi: Tổng tất cả cuộc gọi ra cho data khách hàng tiền năng. 1 khách hàng có thể được gọi nhiều
  • Khách hàng được gọi: là Số khách hàng được gọi không tính trùng lặp do vòng quay.
  • Khách hàng trả lời = khách hàng nghe máy: được tính khi Tư vấn viên tác nghiệp vào: L2, L3, L4, L5, L6 (L1 và L20 không tính vào tỷ lệ nghe máy)
  • Số lượng đơn: Số lượng đơn hàng lên được từ các cuộc goi
  • Sản phẩm = Số lượng hộp sản phẩm bán ra theo đơn hàng
  • Doanh số: Doanh số đơn hàng lên từ cuộc gọi cho khách
Screen Shot 2020-04-19 at 5.13.03 PM.png

Lưu ý:

Phần này hỗ trợ quản lý tính hiệu suất cuộ gọi 1 tư vấn viên có thể thực hiện 1 ngày là bao nhiêu cuộc gọi dựa trên:

** 1 ngày làm việc có: 8 tiếng có 7 tiếng gọi tư vấn = 420

** 1 cuộc gọi KH nghe máy: 8 phút

** 1 cuộc gọi không nghe máy thao tác: 1 phút

--> Dựa trên tỷ lệ nghe máy trung bình của 1 sản phẩm --> Số cuộc gọi một ngày của 1 tư vấn viên bao nhiêu là hợp lý:
Ví dụ: Sản phẩm có tỷ lệ nghe máy khoảng 35- 40%
Trong đó: A là số cuộc gọi:
(A x 35% x 10p) + (A x (100%-35%) x 1p) = 420p
--> A= 420/(35% x 10 + 65%)= 100 cuộc gọi / ngày

- Xem số lượng cuộc gọi đi thời điểm hiện tại có đảm bảo không với tổng cuộc gọi trung bình của tư vấn viên trên ngày
- Số lượng KH nghe máy, phản hồi đang như thế nào (thấp hay cao)
- Với lượng KH nghe máy đó thì tỷ lệ chốt là bao nhiêu, doanh số như thế nào
=> Đánh giá được độ chăm chỉ/hiệu suất, năng lực chốt của nhân viên và cả chất lượng data nghe máy